Đinh lăng nếp từ lâu được xem là một vị thuốc quý chữa bệnh rất tốt. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay chỉ có một số vùng phân bố loại cây này. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu thật kỹ về thông tin phân biệt, công dụng của chúng trong bài viết dưới đây.
Nội dung tóm tắt
Tìm hiểu về cây đinh lăng lá nếp
Đinh lăng còn có tên gọi khác là cây gỏi cá, nam dương sâm (trên khoa học là Polyscias fruticosa). Giống cây này hiện được trồng phổ biến làm cảnh và dùng để làm thuốc trong y học cổ truyền.
Cây đinh lăng có hình dáng nhỏ với chiều cao khoảng 1-2 mét. Cây có dáng lá kép hình lông chim, chúng mọc sole nhau và có viền hình răng cưa. Hoa đinh lăng thường có màu lục nhạt hoặc màu trắng xám còn quả có màu trắng ngả bạc. Theo nhiều nghiên cứu thì cây đinh lăng cùng họ với nhân sâm.
Địa hình phân bố của cây
Cây đinh lăng được tìm thấy tại nhiều tỉnh phía Nam của Trung Quốc và các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc Việt Nam gồm: Bắc Giang, Lào Cai, Yên Bái,…
Cây đinh lăng có thể dùng để ăn lá, còn củ và rễ được dùng làm dược liệu. Với nhiều công dụng thì cây đinh lăng ngày càng được trồng rộng rãi ở Việt nam.
>>> Giải đáp thắc mắc: Cây đinh lăng trồng trong nhà được không?
Phân loại cây đinh lăng
Cây đinh lăng có khá nhiều loại, bạn có thể phân biết theo những đặc tính bên dưới:
- Đinh lăng nếp còn được gọi là cây đinh lăng nếp lá nhỏ (sâm Nam Dương): rất tốt cho việc chữa bệnh và được dùng rộng rãi như loại dược liệu.
- Đinh lăng lá to còn gọi là đinh lăng tẻ hoặc đinh lăng ráng. Chúng có đặc điểm là lá to và dày hơn đinh lăng nếp.
- Đinh lăng đĩa có hình dáng lá to và tròn, độ dày lớn và có răng cưa ở mép lá.
- Đinh lăng lá răng: Thường được dùng để làm cảnh, tách múi và có phần lá nở to.
Phân biệt đinh lăng lá nếp, tẻ dựa vào đặc điểm
Đinh lăng lá nếp và lá tẻ rất dễ nhầm lẫn. Do vậy mà hãy cùng tìm hiểu dưới đây để bạn không bị chọn nhầm loại nhé:
- Đinh lăng nếp:
Thân cây đinh lăng nếp lá nhỏ thường nhẵn nhụi không có gai nhọn, chúng có chiều cao lên khoảng 1,5m. Lá cây nhỏ và phần mép thường không đều. Chiều dài từ bẹ lá đến ngọn khoảng 20-40cm. Bạn có thể dùng lá như một loại rau sống ăn kèm. Còn rễ cây có mùi thơm lan tỏa, vị ngọt nhẹ, dễ dùng và dễ bẻ đôi.
- Đinh lăng tẻ lá to:
Điểm khác biệt lớn so với cây đinh lăng nếp chính là nằm ở chiếc lá. Cây tẻ này có lá như mũi mác, xếp cân đối với nhau và chúng không xẻ thùy hình chân chim như lá nếp. Phần thân và rễ của hai loại này khá giống nhau, lá non lúc mới mọc cũng nhiều nét tương đồng
Rễ khô và cứng, vị khô không ngọt, không mùi thơm.
>>> Những công dụng của lá cây đinh lăng đối với sức khỏe
Cách sử dụng đinh lăng nếp tốt cho sức khỏe
Cây đinh lăng nếp được dùng khá phổ biến, bao gồm củ, rễ, thân và lá. Dưới đây là cách sơ chế và sử dụng theo từng mục đích khác nhau, bạn tham khảo nhé:
- Cây đinh lăng nếp ngâm rượu: Trước tiên bạn hãy phơi khô rễ, mỗi lần từ 1- 4 g, đối với thân, rễ, lá.. Lấy khoảng 30-50g cành để sắc thuốc hoặc ngâm rượu rất tốt.
- Bài thuốc giúp giảm sưng, đau cơ khớp và vết thương nhanh lành: Bạn hãy lấy một nắm lá đinh lăng để rửa sạch, giã nhuyễn tiếp theo hãy đắp lên chỗ sưng đau và vết thương.
- Chữa mề đay và mẩn ngứa ngoài da: Lấy khoảng 10 gram lá đinh lăng rửa sạch, ngâm nước muối cho vào ấm để sắc với 200ml nước. Sử dụng nước để uống.
Cây đinh lăng nếp còn được sử dụng nhiều trong các bài thuốc dân gian, y học cổ truyền dưới đây:
- Dùng cho người bị thiếu máu: Bạn hãy lấy khoảng 100 gram các loại: rễ đinh lăng, hà thủ ô, thục địa với 20 gram tam thất. Rửa sạch nguyên liệu trên rồi tán bột lấy 100 gram bột trên sắc nước uống.
- Chữa tê khớp, GOUT: Chuẩn bị khoảng 20g – 30g thân đinh lăng, có thể kết hợp với thảo dược cam thảo dây, cúc tần, rễ cây xấu hổ để sắc nước uống. Chia phần nước thành nhiều lần uống trong ngày.
- Chữa bệnh gan: Chuẩn bị 12 gram mỗi loại: rễ cỏ tranh, rễ đinh lăng, biển đậu, 8 gram nghệ đều rửa sạch rồi để nơi khô ráo, sau đó sắc lấy nước uống.
- Chữa bệnh sinh lý ở nam giới: Chuẩn bị nguyên liệu rễ đinh lăng, kỷ tử, cám nếp mỗi loại lấy 12gr, ban long, trâu cổ mỗi loại 8gr, 6gr sa nhân. Sắc lấy nước uống duy trì trong vòng 1 tháng.
- Chữa bệnh ho, hen suyễn: Bạn hãy lấy khoảng 8gr rễ đinh lăng, đậu săng, 6gr xương bồ,rau tần dày lá, nghệ vàng, tang bạch bì, 4gr gừng khô. Những nguyên liệu này được cho vào nấu chung 600ml nước và đun đến khi cạn khoảng 250ml. Chia uống 2 lần mỗi ngày.
- Cải thiện chức năng thận: Ngoài lá đinh lăng, bạn hãy chuẩn bị thêm rau ngổ, cây xấu hổ mỗi loại 40gr và 20g râu ngô, xa tiền thảo. Các nguyên liệu này được cho vào nồi sắc nước uống, nên chia thành nhiều lần trong ngày.
- An thần, trị mất ngủ: Mỗi vị lá đinh lăng nếp và tang diệp 20gr kết hợp với 16h, lá vông, liên nhục và 12g tâm sen. Rửa sạch sắc nước, chia thành 2 phần uống trong ngày.
Một số lưu ý khi chữa bệnh bằng cây đinh lăng nếp
Để đạt được hiệu quả dùng cây đinh lăng nếp chữa bệnh thì các bạn cần chú ý: Nên dùng cây đinh lăng có tuổi đời từ ít nhất từ 3 năm trở lên. Các cây đinh lăng non có dược tính yếu thường không phát huy được công dụng chữa bệnh. Còn những cây già quá thì bị lão hòa và ít chất dinh dưỡng hơn.
Bạn cần phải dùng cây đinh lăng đúng liều lượng, tránh dùng với liều cao bởi có thể gây ra những tác dụng phụ của saponin dẫn đến phá huyết gây ra tình trạng mệt mỏi, tiêu chảy, nôn mửa. Nếu lạm dụng lá đinh lăng dùng nhiều có thể khiến bạn bị hoa mắt, chóng mặt.
Tuyệt đối nên cẩn trọng dùng với đối tượng là phụ nữ mang thai, hay những người mắc bệnh gan mật.
Bài viết trên đây nhằm giúp bạn tìm hiểu công dụng của cây đinh lăng nếp và công dụng của chúng. Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật kiến thức quan trọng khác, tốt cho sức khỏe nhé.